Trong Yến sào có chất gì mà giá của nó lại mắc đến như vậy? Có thật là trong tổ yến có rất nhiều chất dinh dưỡng và khoáng chất cần thiết cho cơ thể hay không? Yến sào có bổ dưỡng như lời đồi hay không? Đây chính là những thắc mắc những câu hỏi của rất nhiều người tiêu dùng hiện nay về Yến sào.
Những câu hỏi của các bạn rất chính đáng vì hiện nay trên thị trường yến sào có rất nhiều nguồn gốc: Yến sào Cần Giờ, Yến sào Nha Trang – Khánh Hòa, Yến sào Indo, Malaysia, có khi bạn sẽ gặp phải yến sào giả nhái các thương hiện lớn có nguồn gốc từ Trung Quốc. Trong các loại yến sào hiện nay chỉ có Yến sào Nha Trang – Khánh Hòa và Yến sào Cần Giờ cũng như tại các nơi nuôi trồng khác tại Việt Nam là có hàm lượng chất dinh dưỡng và mang lại tác dụng của yến sào tốt nhất cho thể.
Để giải đáp thắc mắc cho các bạn, hôm nay mình xin được chia sẻ đến các bạn những thành phần dinh dưỡng có trong yến sào và công dụng các chất này như thế nào đối với sức khỏe cơ thể giúp cho các bạn có cái nhìn toàn diện hơn những đặc tính ưu việt của yến sào đối với sức khỏe cơ thể.
Trong yến sào có chất gì?
– Trong yến sào có chứa khoảng 55% protein không béo (Tùy thuộc vào yến được nuôi trong nhà hay yến đảo tự nhiên mà tỷ trọng protein này sẽ khác nhau) cùng 18 loại axit amin cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe cơ thể.
– Các loại Axit Amin có trong yến sào có thể kể đến như: Arginine, Histidine, Lysine, Cystine, Tryptophan, Serine, Leucine, Proline, threonine, Glutamic… và cùng nhiều các nguyên tố vi lượng khác rất cần thiết cho sự phát triển trí não của trẻ nhỏ, tăng cường sức khỏe cho phụ nữ sau sinh, phục hồi làn da cho chị em phụ nữ, tăng cường sinh lực và bồi bổ sức khỏe cho người già yếu – người bệnh vừa mổ hay đang trong giai đoạn hồi phục.
– Hàm lượng Canxi trong tổ yến vào khoản 503,6 – 2071,3 mg/g và hàm lượng natri khoảng 39,8 – 509,6 mg/g.
– Trong 100g yến sào thì giá trị năng lượng mà nó mang lại là 345 kcal.
Thông tin hàm lượng dinh dưỡng trong tổ yến và công dụng của từng loại
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA YẾN SÀO (Trên 100g) | ||
Protein | 50 – 60% | Là nguồn năng lượng chính cho cơ thể |
Proline | 5.27% | Phát triển và hồi phục các mô, cơ, da và tế bào. |
Axit aspartic | 4.69% | |
Leucine | 4.56% | Kiểm soát lượng đường trong máu |
Cystein | 0.49% | Giúp tăng cường trí nhớ, tăng khả năng hấp thu vitamin D. |
Fucose | 0.70% | Tốt cho não bộ |
Galactose | 16.90% | |
Glycine | 1.99% | Tốt cho làn da |
Valine | 4.12% | Thúc đẩy hình thành tế bào mới |
Isoleucine | 2.04% | Phục hồi sức khỏe |
Threonine | 2.69% | Tốt cho gan, tăng cường hệ miễn dịch. |
Methionine | 0.46% | Tốt cho cơ bắp, hỗ trợ phòng ngừa viêm khớp |
Phenylalanine | 4.50% | Tốt cho não, giúp tăng cường trí nhớ |
Histidine | 2.09% | Giúp cơ thể tăng trưởng và liên kết mô cơ bắp |
Lysine | 1.75% | Tăng hấp thu canxi, giúp xương chắc khỏe, ngừa lão hóa cột sống |
Tyrosine | 3.58% | Giúp cơ thể phục hồi nhanh nếu bị tổn thương hồng cầu. |
Trytophan | 0.70% | Phòng chống ung thư |
N-acetylglucosamine | 5.30% | Phục hồi sụn bao khớp trong trường hợp thoái hóa khớp |
N-acetylgalactosamine | 7.30% | Ảnh hưởng đến chức năng của khớp thần kinh, sự liên kết giữa các tế bào thần kinh. |
N-acetylneuraminic acid | 8.60% | Tăng khả năng miễn dịch, đẩy lùi vi khuẩn, virus |
Fe | 27.90% | Tốt cho hệ cho thần kinh và trí nhớ |
Cu | 5.87% | |
Canxi | 0.76% | |
Zn | 1.88% | |
Crom giúp kích thích tiêu hóa và Selen giúp chống lão hóa, chống phóng xạ |